Một trong những chủ đề giao tiếp phổ biến ở Đức là nói về thời tiết, đó cũng là chủ đề mà chúng ta sẽ học trong bài học hôm nay.
Chúng ta sẽ bắt đầu với một đoạn hội thoại giữa cô Meier và anh Mueller, họ là hàng xóm của nhau nhưng đây là lần đầu tiên họ nói chuyện với nhau một cách chính thức.
Trước khi đi vào đoạn hội thoại, hãy học một số từ vựng về thời tiết sẽ xuất hiện trong bài học.
Thời tiết, trong tiếng Đức là:
- Das Wetter
Động từ tỏa sáng, trong mặt trời tỏa sáng, là:
- Scheinen
Động từ mưa là:
- Regnen
KỊCH BẢN HỘI THOẠI
- Wie ist das Wetter heute?
- Heute Morgen ist es schön.Und auch am Nachmittag scheint die Sonne.
- Aber heute Abend soll es regnen.
- Und wie ist das Wetter morgen?
- Achso, heute Nacht soll es sehr kalt sein. Aber morgen steigen die Temperaturen. Morgen Mittag soll es sehr heiß sein. Und am Nachmittag soll es ein Gewitter geben.
- Wie schade, wir möchten morgen ein Picknick machen. Glauben Sie, das ist eine gute Idee?
- Aber sicher. Machen Sie ein Picknick, aber nehmen Sie einen Regenschirm mit!
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1) Imperativ
1.1. Imperativ là gì?
Imperativ được hiểu là câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị, thậm chí có thể là đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Tức là, câu Imperativ sẽ được dùng trong văn cảnh khi người nói muốn đưa ra một yêu cầu, mệnh lệnh nào đó cho đối phương, với mong muốn đối phương sẽ thực hiện mong muốn của mình.
1.2. Imperativ với ngôi “Sie”
Form: động từ nguyên thể không chia + Sie + ….
Chú ý: Đôi khi nhằm mục đích nhấn mạnh, ta có thể sử dụng thêm từ “bitte” đứng ở đầu câu hoặc cuối câu Imperativ.
Ví dụ:
Sprechen Sie laut! |
(Ngài) Làm ơn nói to lên! |
Trinken Sie viel Wasser! |
Hãy uống nhiều nước! |
Bleiben Sie zu Hause, bitte! |
Làm ơn hãy ở nhà! |
2) Trennbare Verben
2.1. Trennbare Verben là gì?
Trennbare Verben được gọi là động từ tách. Động từ tách có nghĩa là động từ chính của câu sẽ được tách ra thành 2 yếu tố. Yếu tố đứng đầu được gọi là tiền tố và yếu tố đứng sau sẽ là động từ gốc.
Form: tiền tố + động từ gốc
Ví dụ: ankommen (đến nơi), abholen, mitfahren (đi cùng), ….
an - kommen |
an: tiền tố đứng trước kommen: động từ gốc mang nghĩa đến |
ab - holen |
ab: tiền tố đứng trước holen: động từ gốc mang nghĩa lấy |
mit - fahren |
mit: tiền tố đứng trước fahren: động từ gốc mang nghĩa đi |
Một số tiền tố thường gặp: an, ab, aus, mit, zu, zurück, ….
Trong câu, nếu sử dụng động từ tách thì vị trí sẽ có chút đặc biệt
Sub + động từ gốc (chia theo chủ ngữ) + … + tiền tố (đứng cuối câu)
Ví dụ: Ich nehme einen Regenschirm mit.