KỊCH BẢN HỘI THOẠI
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1) Komparativ
- Komparativ: so sánh hơn được dùng khi muốn so sánh, đối chiếu sự vật, hiện tượng này đối với sự vật, hiện tượng khác.
- Về cơ bản, thứ tự các thành phần trong câu ở tiếng Đức sẽ không bị biến đổi khi sử dụng câu so sánh, chỉ có DUY NHẤT sự biến đổi của đuôi tính từ gốc.
- Quy tắc: “Adjektiv (tính từ gốc) + er”
Ví dụ:
nett |
netter |
schnell |
schneller |
laut |
lauter |
- Mẫu câu so sánh hơn: Sub + Verb + Adjektiv -er + als + …
Ví dụ: Mein Bruder ist groß. Aber ich bin größer als er/mein Bruder.
- 1 số tính từ đặc biệt
viel (nhiều) |
mehr |
gern (thích) |
lieber |
gut |
besser |
hoch |
höher |
alt |
älter |
jung |
jünger |
dunkel |
dunkler |
teuer |
teurer |
Chú ý: Đối với những tính từ có chứa nguyên âm “a,o,u” thì khi chuyển sang tính từ ở so sánh hơn sẽ thêm “umlaut”.