Chi tiết

Bài 11 - Cho tôi một vé về trung tâm thành phố

thu gon
mo rong

Bài 11 - Cho tôi một vé về trung tâm thành phố

Kịch bản: Hải Hồ
Người đọc: Nguyễn Thương
Trong bài học này, chúng ta sẽ nói về chủ đề phương hướng. Bối cảnh của hội thoại là anh Smith muốn hỏi cô thư ký về cách đến trung tâm thành phố bằng xe Bus.
Hãy lắng nghe đoạn hội thoại.

KỊCH BẢN HỘI THOẠI

- Entschuldigung, wo finde ich den Bus in die Innenstadt? 
- Also, gehen Sie durch die Tür und dann links. Die zweite Haltestelle auf der rechten Seite ist das. Dort ist ein großes Schild “Innenstadt”
- Ich verstehe. Hier durch die Tür nach links und dann die zweite Haltestelle auf der rechten Seite.
- Genau.
- Eine Frage habe ich noch. Kann ich ein Ticket im Bus kaufen? 
- Ja, das können Sie.
- Prima, vielen Dank
- Bitte sehr! Auf Wiedersehen. 
 
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1. Cách 1 - Nominativ
  • Nominativ là một trong bốn biến cách của danh từ, bao gồm cách 1( Nominativ), cách 2( Genitiv), cách 3( Dativ) và cách 4( Akkusativ).
  • Biến cách của danh từ tức là mạo từ đứng trước danh từ sẽ bị biến đổi tuỳ vào chức năng của danh từ trong câu (danh từ có thể là chủ ngữ hay tân ngữ trong câu).
  • Cách 1 - Nominativ: Tuy là một trong 4 biến cách của danh từ, nhưng khi dùng cách 1 - Nominativ thì mạo từ đứng trước danh từ sẽ không hề bị thay đổi gì, mà sẽ được giữ nguyên giống như ban đầu. Chỉ phụ thuộc là sử dụng mạo từ xác định hay không xác định. 
  • Bên cạnh đó, có thể nhận biết khi nào sẽ sử dụng cách 1 - Nominativ bằng cách:
Khi danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Khi danh từ đó đứng sau động từ “sein”, “heißen” và “werden”
  • Bảng biến đổi mạo từ
  mạo từ xác định mạo từ không xác định
der Bus der Bus ein Bus
die U-Bahn die U-Bahn eine U-Bahn
das Auto das Auto ein Auto
 
2. Cách 4 - Akkusativ đối với mạo từ xác định
  • Tương tự như ở bài 10, thì cách dùng của Akkusativ đối với mạo từ xác định cũng tương tự như đối với mạo từ không xác định. Chỉ khác, khi  danh từ làm tân ngữ trong câu đã được xác định thì mình sẽ sử dụng mạo từ xác định.
  • Ví dụ: der Bus - den Bus
Ich nehme den Bus. (mạo từ “der” bị biến đổi thành “den” do danh từ chiếc xe bus ”der Bus” được xác định có thể là cái xe ở đằng kia hoặc đang chạy phía trước, …. chứ không phải là một chiếc xe bất kì)
  • Bảng biến đổi mạo từ. 
  mạo từ xác định
der Bus den Bus
die U-Bahn die U-Bahn
das Auto das Auto

 

kyv7zsu4bbxee6e3
ChuyenMuc
Quản lý tin tức