Bài 1 - Bạn là người Đức phải không?

Kịch bản: Hải Hồ
Người Đọc: Nguyễn Thương

Mục tiêu của bài học đầu tiên này là làm quen với tiếng Đức. Chúng ta sẽ bắt đầu với một hội thoại ngắn giữa 2 người trên một chuyến bay, với nội dung chính là nói về quốc tịch của họ. Chúng ta cũng sẽ bắt đầu làm quen với một động từ quan trọng trong tiếng Đức là 'sein'. Chúng ta cũng sẽ học cách làm thế nào để sử dụng động từ 'kommen'.

KỊCH BẢN HỘI THOẠI

- Sind Sie Deutsche?

- Nein, ich bin Österreicher.

- Wie bitte?

- Ich komme aus Österreich. Und Sie? Sind Sie Engländer?

- Nein, Ich bin Amerikaner. Ich komme aus den USA.

 
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
Das Verb “sein” - Động từ “sein” trong tiếng Đức
Động từ “sein” là gì? 
“Sein” là 1 động từ đặc biệt trong tiếng Đức, có thể thực hiện được nhiều nhiệm vụ khác nhau: Làm động từ chính hoặc là trợ động từ. Ở bài hôm nay thì mình sẽ tìm hiểu về chức năng của động từ “sein” khi đóng vai trò là động từ chính trong câu. 
  • Nghĩa: Là hoặc ở.
  • Vị trí: Đứng ở ví trí số 2 trong câu, thường là sau chủ ngữ.
  • Ví dụ: Ich bin 22 Jahre alt. 
Chia động từ “sein”: Như các bạn thấy ở câu ví dụ trên, mình đã sử dụng động từ “sein” đứng ở vị trí số 2. Tuy nhiên động từ lại là “bin”. Hiện tượng này là do mình đã chia động từ gốc (nguyên thể) “sein” theo chủ ngữ “ich” ( tôi). nên nó sẽ bị biến đổi thành “bin”. Để biết thêm thông tin về cách chia động từ “sein” với các chủ ngữ khác, hãy theo dõi bảng tập hợp bên dưới nhé.
 

sein

ich (tôi, tớ, mày, …)

bin

du (bạn, mày,  …)

bist

Sie ( Ngài)

sind

er (anh ấy, bác ấy, cậu ấy, …)

ist

sie (cô ấy, bá ấy, chị ấy, …)

ist

es (nó)

ist

ihr (các bạn)

seid

wir (chúng tôi)

sind

sie (họ)

sind

 

kyix0flrf9rgnlvx
ChuyenMuc
Quản lý tin tức