Chi tiết

Bài 9 - Gọi đồ ở quán Caffe

thu gon
mo rong

Bài 9 - Gọi đồ ở quán Caffe

Kịch bản: Hải Hồ
Người đọc: Nguyễn Thương
Nhiệm vụ của chúng ta trong bài học này là gọi đồ ở một quán cafe. Hãy xem xét một số từ khóa quan trọng trước khi nghe đoạn hội thoại nhé.
Động từ “giúp đỡ” là. - helfen
Động từ “uống” là. - trinken
Động từ “ăn” là. - essen

KỊCH BẢN HỘI THOẠI

- Guten Morgen, kann ich Ihnen helfen? Was möchten Sie trinken?
- Ich möchte einen Kaffee, bitte.
- Mit Milch und Zucker.
- Nein, danke. Kein Zucker. nur Milch, bitte.
- Möchten Sie auch etwas essen?
- Ja, ich möchte ein Stück Kuchen, bitte. 
- So hier bitte. Guten Appetit!
- Danke.
 
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1) Động từ khuyết thiếu/ tình thái. (Modalverben) 
  • Động từ khuyết thiếu được xem như động từ bổ trợ, nó sẽ kết hợp với động từ chính của câu, để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đó. 
  • Động từ khuyết thiếu sẽ luôn được đi kèm với động từ chính của câu, động từ chính sẽ đứng ở cuối câu và động từ khuyết thiếu sẽ đứng ở vị trí số 2, được chia theo chủ ngữ của câu. 
  • Động từ khuyết thiếu
Modalverb ich/er/sie/es du ihr wir/ sie/ Sie
können kann kannst könnt können
mögen mag magst mögt mögen
dürfen darf darfst dürft dürfen
möchten möchte möchtest möchtet möchten
müssen muss musst müsst müssen
sollen soll sollst sollt sollen
wollen will willst wollt wollen
 
1.1 können
  • Knnen được dùng để chỉ khả năng một sự việc gì đó có xảy ra không, hoặc năng lực hoặc sự cho phép hoặc không được phép. 
  • Ví dụ
Ich kann morgen zu dir kommen: Ngày mai thì mình có thể tới chỗ bạn. 
Ich kann nicht schwimmen: Tôi không thể bơi/ Tôi không biết bơi. 
1.2 mögen
  • Mögen được dùng để diễn đạt thích hoặc không thích cái gì đó, đôi khi cũng có trường hợp mögen đứng một mình trong câu. 
  • Ví dụ
Ich mag Blumen: tôi thích hoa ( ở đây không có động từ chính đi kèm, do khi mögen đứng một mình cũng đủ diễn đạt nội dung câu.)
Ich mag kochen: tôi thích nấu ăn. 
1.3 dürfen
  • Dürfen: được dùng để diễn tả sự cho phép làm gì hoặc không được phép làm gì hoặc là xin phép một cách lịch sự. 
  • Ví dụ: 
Darf ich hier parken? Tôi có được đỗ xe ở đây không?
Du darfst nicht laut sprechen: Bạn không được phép nói to. 
1.4 möchten
  • Möchten được dùng để diễn tả mong muốn hoặc đề nghị một cách lịch sự
  • Ví dụ: 
Ich möchte etwas essen: tôi muốn ăn một cái gì đó. 
Möchten Sie einen Kaffee trinken? Ngài có muốn uống một tách cà phê không?
1.5 müssen
  • Müssen được dùng để ra lệnh, hay sự phỏng đoán chắc chắn hoặc là diễn tả cái gì đó cần thiết hoặc không cần thiết.
  • Ví dụ:
Du musst um 22 Uhr zu Hause sein: đúng 22h, bạn phải có mặt ở nhà. 
Das Haus muss 30 Meter hoch sein: Toà nhà chắc chắn phải cao tầm 30m. 
1.6 sollen
  • Sollen được dùng để diễn tả nên làm một việc gì đó khi việc đó cần thiết, hoặc là một nhiệm vụ hoặc trách nhiệm. 
  • Ví dụ:
Er soll sein Zimmer aufräumen. Anh ấy nên dọn dẹp căn phòng của mình. 
1.7 wollen
  • Wollen được dùng để diễn tả muốn làm gì đó hoặc không làm gì nhưng ở mức độ cao. 
  • Ví dụ: 
Sie will sofort nach Hause gehen: Cô ấy muốn lập tức đi về nhà (thể hiện sự mong muốn về nhà mạnh mẽ) 
 
2) Từ phủ định: kein
  • Kein: mang nghĩa là không, đứng trước danh từ, và phủ định cho danh từ đó. Người ta còn gọi kein là mạo từ phủ định
  • Ví dụ
kein Zucker: không đường
keine Milch: không sữa
  • Tương ứng với mỗi giống của danh từ thì từ phủ định kein sẽ bị biến đổi.
giống đực - der kein
giống cái - die keine
giống trung - das kein

 

kyiv0pdi36ve2e19
ChuyenMuc
Quản lý tin tức