Người đọc: Nguyễn Thương
Nhiệm vụ của chúng ta trong bài học này là gọi đồ ở một quán cafe. Hãy xem xét một số từ khóa quan trọng trước khi nghe đoạn hội thoại nhé.
Động từ “giúp đỡ” là. - helfen
Động từ “uống” là. - trinken
Động từ “ăn” là. - essen
KỊCH BẢN HỘI THOẠI
- Guten Morgen, kann ich Ihnen helfen? Was möchten Sie trinken?
- Ich möchte einen Kaffee, bitte.
- Mit Milch und Zucker.
- Nein, danke. Kein Zucker. nur Milch, bitte.
- Möchten Sie auch etwas essen?
- Ja, ich möchte ein Stück Kuchen, bitte.
- So hier bitte. Guten Appetit!
- Danke.
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1) Động từ khuyết thiếu/ tình thái. (Modalverben)
- Động từ khuyết thiếu được xem như động từ bổ trợ, nó sẽ kết hợp với động từ chính của câu, để bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ đó.
- Động từ khuyết thiếu sẽ luôn được đi kèm với động từ chính của câu, động từ chính sẽ đứng ở cuối câu và động từ khuyết thiếu sẽ đứng ở vị trí số 2, được chia theo chủ ngữ của câu.
- Động từ khuyết thiếu
Modalverb |
ich/er/sie/es |
du |
ihr |
wir/ sie/ Sie |
können |
kann |
kannst |
könnt |
können |
mögen |
mag |
magst |
mögt |
mögen |
dürfen |
darf |
darfst |
dürft |
dürfen |
möchten |
möchte |
möchtest |
möchtet |
möchten |
müssen |
muss |
musst |
müsst |
müssen |
sollen |
soll |
sollst |
sollt |
sollen |
wollen |
will |
willst |
wollt |
wollen |
1.1 können
- Knnen được dùng để chỉ khả năng một sự việc gì đó có xảy ra không, hoặc năng lực hoặc sự cho phép hoặc không được phép.
- Ví dụ
Ich kann morgen zu dir kommen: Ngày mai thì mình có thể tới chỗ bạn.
Ich kann nicht schwimmen: Tôi không thể bơi/ Tôi không biết bơi.
1.2 mögen
- Mögen được dùng để diễn đạt thích hoặc không thích cái gì đó, đôi khi cũng có trường hợp mögen đứng một mình trong câu.
- Ví dụ
Ich mag Blumen: tôi thích hoa ( ở đây không có động từ chính đi kèm, do khi mögen đứng một mình cũng đủ diễn đạt nội dung câu.)
Ich mag kochen: tôi thích nấu ăn.
1.3 dürfen
- Dürfen: được dùng để diễn tả sự cho phép làm gì hoặc không được phép làm gì hoặc là xin phép một cách lịch sự.
- Ví dụ:
Darf ich hier parken? Tôi có được đỗ xe ở đây không?
Du darfst nicht laut sprechen: Bạn không được phép nói to.
1.4 möchten
- Möchten được dùng để diễn tả mong muốn hoặc đề nghị một cách lịch sự
- Ví dụ:
Ich möchte etwas essen: tôi muốn ăn một cái gì đó.
Möchten Sie einen Kaffee trinken? Ngài có muốn uống một tách cà phê không?
1.5 müssen
- Müssen được dùng để ra lệnh, hay sự phỏng đoán chắc chắn hoặc là diễn tả cái gì đó cần thiết hoặc không cần thiết.
- Ví dụ:
Du musst um 22 Uhr zu Hause sein: đúng 22h, bạn phải có mặt ở nhà.
Das Haus muss 30 Meter hoch sein: Toà nhà chắc chắn phải cao tầm 30m.
1.6 sollen
- Sollen được dùng để diễn tả nên làm một việc gì đó khi việc đó cần thiết, hoặc là một nhiệm vụ hoặc trách nhiệm.
- Ví dụ:
Er soll sein Zimmer aufräumen. Anh ấy nên dọn dẹp căn phòng của mình.
1.7 wollen
- Wollen được dùng để diễn tả muốn làm gì đó hoặc không làm gì nhưng ở mức độ cao.
- Ví dụ:
Sie will sofort nach Hause gehen: Cô ấy muốn lập tức đi về nhà (thể hiện sự mong muốn về nhà mạnh mẽ)
2) Từ phủ định: kein
- Kein: mang nghĩa là không, đứng trước danh từ, và phủ định cho danh từ đó. Người ta còn gọi kein là mạo từ phủ định
- Ví dụ
kein Zucker: không đường
keine Milch: không sữa
- Tương ứng với mỗi giống của danh từ thì từ phủ định kein sẽ bị biến đổi.
giống đực - der |
kein |
giống cái - die |
keine |
giống trung - das |
kein |