Chi tiết

Bài 7 - Nói về gia đình phần 2

thu gon
mo rong

Bài 7 - Nói về gia đình phần 2

Kịch bản: Hải Hồ
Người đọc: Thương Nguyễn

Bài học này sẽ mở rộng nội dung về chủ đề gia đình của bài học trước. Bối cảnh của bài này là cô Meier tình cờ gặp anh Smith trong công viên, dù họ cùng sống trong một khu căn hộ nhưng đây lại là lần đầu tiên họ gặp nhau.

KỊCH BẢN HỘI THOẠI

- Guten Tag, Frau Meier. Sind das Ihre Kinder?
- Ja, das sind meine Kinder, Felix und Mary. und das dort ist mein Mann Andreas.
- Wie alt sind die beiden Kinder?
- Mein Sohn Felix ist 3 Jahre alt. Meine Tochter Mary ist 5 Jahre alt.
- Und wer sind die Frau und der Mann? 
- Das sind die Großeltern.
- Wo leben die Großeltern der Kinder? 
- Die Oma und der Opa leben schon lange in Frankfurt bei meinem Bruder Jans.
- Achso, ich verstehe. Hat er auch Familie?
- Nein, er ist nicht verheiratet. Er ist ledig. Und er mag meine Kinder.
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ

HỖ TRỢ HỌC TẬP

1) W- Frage
1.1 Wer?
  • Wer: từ để hỏi, mang nghĩa “ai đó, là ai”
  • Hình thức câu: Wer + động từ chia + chủ ngữ/trạng ngữ/ …. + …? 
  • Ví dụ:
Wer bist du?
Ich bin Anna.
Bạn là ai?
Tôi là Anna
Wer wohnt in Hanoi?
Meine Schwester wohnt in Hanoi.
Ai đang sống ở Hà Nội?
Anh trai của tôi đang sống ở Hà Nội.
1.2 Wie alt ?
  • Wie alt: từ để hỏi, mang nghĩa “ bao nhiêu tuổi”
  • Hình thức câu: Wie alt + sein ( chia theo chủ ngữ) + chủ ngữ ?
  • Ví dụ
Wie alt bist du?
ich bin 23 Jahre alt.
Bạn bao nhiêu tuổi?
Tôi 23 tuổi.
Wie alt ist deine Mutter?
Meine Mutter ist 47 Jahre alt.
Mẹ của bạn bao nhiêu tuổi?
Mẹ tôi 47 tuổi.
2) Ja - Nein Frage: câu hỏi có - không
  • Ja/ Nein Frage: câu hỏi không bắt đầu bằng từ để hỏi W mà bắt đầu bằng động từ chính (chia)
  • Ví dụ:
Wohnst du in Hanoi? - Có phải bạn sống ở Hà Nội không?
  • Câu hỏi:
Câu hỏi mang tính khẳng định Câu hỏi mang tính phủ định
Động từ chia đứng đầu câu + chủ ngữ + ….?
khẳng định
 
 
 
 
Ví dụ:
Kommst du aus Hanoi?
Bạn đến từ Hanoi phải không?
 
Hast du Hunger? 
Bạn có đói không?
Động từ chia đứng đầu câu + chủ ngữ + ….?
phủ định: qua các từ phủ định 
kein/ nicht
kein: đứng trước danh từ
nicht: các trường hợp còn lại: trước nơi chốn, thời gian, usw.
 
Ví dụ:
Kommst du nicht aus Hanoi?
Bạn không phải đến từ Hanoi đúng không?
 
Hast du keinen Hunger?
Bạn không đói à?
  • Câu trả lời
Câu hỏi mang tính khẳng định Câu hỏi mang tính phủ định
Kommst du aus Hanoi?
Ja, ich komme aus Hanoi. 
Đúng vây, tôi đến từ Hanoi
Nein, ich komme nicht aus Hanoi.
Không, tôi không đến từ Hanoi.
Kommst du nicht aus Hanoi?
Doch, ich komme aus Hanoi.
Không, tôi đến từ Hanoi mà.
Nein, ich komme nicht aus Hanoi.
Không, tôi không đến từ Hanoi.

 

kyiuwk2s4xks0700
ChuyenMuc
Quản lý tin tức