Chi tiết

Bài 6 - Nói về gia đình phần 1

thu gon
mo rong

Bài 6 - Nói về gia đình phần 1

Kịch bản: Hải Hồ

Người đọc: Nguyễn Thương

Trong bài học này, chúng ta sẽ nói về chủ đề gia đình. Trong đoạn hội thoại, Isabel nói về những người trong một bức ảnh gia đình mà cô ấy đang cầm trên tay.

KỊCH BẢN HỘI THOẠI
- Markus, das ist mein Freund Hans, aus Köln, auf dem Foto.
- Aah, er ist nett. Und wer ist das auf dem Foto? 
- Das ist meine Familie. Das ist mein Bruder Ulver. Meine Schwester heißt Heike.
- Sind das dort deine Eltern?
- Ja, richtig. Das ist mein Vater. Er heißt Elien. Und das ist meine Mutter. Sie heißt Erika.
- Wo wohnen sie?
- Sie wohnen in Hannover. Mein Bruder wohnt in Düsseldorf. 
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1) Ngữ pháp
1.1 Wohnen
  • Wohnen: sống, thường đi kèm với giới từ “in” để chỉ nơi chốn.
  • Ví dụ: Ich wohne in Hanoi: tôi sống ở Hà Nội. 
  • Cách chia.

ich

wohne

du

wohnst

er/sie

wohnt

es

wohnt

ihr

wohnt

wir

wohnen

sie/ Sie

wohnen

1.2 W-Frage: Wo
  • Wo: từ để hỏi, mang nghĩa “ở đâu”
  • Hình thức câu: Wo + động từ chia + chủ ngữ + …?
  • Ví dụ: Wo wohnst du jetzt? Hiện tại bạn đang sống ở đâu vậy? 
1.3 Possessivartikel: mạo từ sở hữu
  • Mạo từ sử hữu: là từ đứng trước danh từ, mang nghĩa là “của (của ai đó)”
  • Ví dụ:

mein Vater

bố của tôi

meine Mutter

mẹ của tôi

mein Kind

con của tôi

  • Thêm đuôi “-e” vào sau từ sở hữu khi danh từ đứng sau là giống cái (die)
  • Bảng mạo từ sở hữu

ich

mein/ meine

du

dein/ deine

er

sein/ seine

sie

ihr/ ihre

es

sein/ seine

ihr

euer/ eure

wir

unser/ unsere

sie (họ)

ihr/ ihre

Sie ( Ngài)

Ihr/ Ihre

2) Một số từ vựng về chủ đề gia đình

kyiuvffnfsleo9gq
ChuyenMuc
Quản lý audio