Người Đọc: Nguyễn Thương
Trong bài học này, anh Meier gặp cô Mueller và họ nói ngắn gọn với nhau về công việc của họ. Hãy lắng nghe cuộc hội thoại để biết xem họ đang làm về công việc gì, và liệu anh Meier có thích công việc của anh ấy không nhé.
KỊCH BẢN HỘI THOẠI
- Woher kommen Sie, Frau Müller?
- Aus Düsseldorf. Ich bin Englischlehrerin. Und Sie? Was machen Sie? Wo arbeiten Sie?
- Ich arbeite in Berlin. Ich bin Dolmetscher.
- Welche Sprachen sprechen Sie?
- Ich spreche Deutsch, Englisch und ein bisschen Spanisch.
- Mögen Sie Ihren Job?
- Ja, ich mag meinen Job sehr.
KỊCH BẢN ĐẦY ĐỦ
HỖ TRỢ HỌC TẬP
1) Câu hỏi có từ để hỏi ( W- Frage)
- W-Frage: là câu hỏi có chứa từ để hỏi bắt đầu bằng chữ W, ví dụ: Wie, Woher, Wo, Was, Wann, usw.
- Cấu trúc của W-Frage:
Từ để hỏi + động từ + chủ ngữ + ….?
Wie |
như thế nào, thế nào |
Woher |
từ đâu, từ đâu đến |
Wo |
ở đâu |
Wohin |
tới đâu, đi đến đâu |
Wer |
ai, ai đó |
Was |
cái gì |
Wann |
khi nào |
Warum |
tại sao |
2) Mạo từ sở hữu của ngôi trang trọng (Sie: Ngài)
- Sie: đại từ nhân xưng:
- Mạo từ sở hữu của Sie là Ihr.
- Tuỳ vào giống của danh từ thì chúng ta sẽ thêm đuôi cho Ihr.
giống |
mạo từ sở hữu |
der - giống đực (maskulin) |
Ihr (Ihr Beruf: nghề/ công việc của Ngài) |
die - giống cái (feminin) |
Ihre (Ihre Mutter : mẹ của Ngài) |
das - giống trung (neutral) |
Ihr (Ihr Buch: cuốn sách của Ngài) |