Trong khi giao tiếp với người Đức, có thể bạn sẽ bắt gặp tình huống được yêu cầu đánh vần tên của bạn, ví dụ như lúc bạn ở ngân hàng, hoặc ở văn phòng, hoặc sử dụng một dịch vụ nào đó. Ngoài ra, bạn cũng không thể học tốt tiếng Đức nếu bạn không biết bảng chữ cái của nó. Hãy bắt đầu làm quen với bảng chữ cái tiếng Đức với bài học số 2 này nhé.
KỊCH BẢN HỘI THOẠI
Bảng chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z, Ö, Ü, Ä, ß.
A – Angela, B- Berlin, C- Computer, D- Deutschland, E – Eduguard, F – Foto, G – Gut, H – Haus, I – In, J – Ja, K – Kein, L – Lang, O – Ohr, P – Polizei, R – Rot, (Reis) nghĩa là cơm, S – Salz, (Groß (ss)) nghĩa là to, lớn, (Straße (ss)) nghĩa là đường, phố, (T – Technik) nghĩa là công nghệ, U – Uhr/ nghĩa là cái đồng hồ, V – Vorsprung, W - Was, X – Xylophon nghĩa là đàn Xylophon, Y – Yen, Z – Zoo, Lärm, Lächeln, Gehard Schröder, Köln, Für, Süden, Süß.
HỖ TRỢ HỌC TẬP